Sổ đỏ là gì? Vai trò, điều kiện, hồ sơ và thủ tục xin cấp sổ đỏ
Sổ đỏ (hay sổ hồng) là thuật ngữ thường được sử dụng trong các thủ tục chuyển nhượng đất đai, nhà ở. Bài viết dưới đây sẽ trình bày cụ thể sổ đỏ là loại giấy tờ gì, có giá trị ra sao và điều kiện, trình tự thực hiện thủ tục xin cấp phát sổ đỏ được thực hiện như thế nào? Hãy cùng Landinfo.com.vn tìm hiểu ngay nhé!
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ (hay sổ hồng) là cách mà người ta thường dùng để gọi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở dựa theo màu sắc của giấy chứng nhận.
Sổ đỏ có giống với sổ hồng hay không?
Ở Việt Nam, các giai đoạn có các loại giấy tờ với tên gọi như sau:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Từ 10/12/2009, một mẫu giấy chứng nhận mới được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố áp dụng trên cả nước, gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (bìa hồng)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và những tài sản gắn liền với đất là một văn bản pháp lý mà ở đó, nhà nước công nhận quyền sử dụng, sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu đối với một bất động sản nhất định.
Vai trò của sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là một loại giấy chứng nhận có giá trị về mặt pháp lý, được nhà nước cấp cho người sử dụng đất. Với loại giấy tờ này, người sử dụng đất được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp đối với tài sản bất động sản của mình.
Sổ đỏ sẽ được sử dụng để đăng ký biến động đất đai khi chủ sở hữu chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc dùng làm giấy tờ đảm bảo khi chủ sở hữu cần vay vốn ngân hàng.
Điều kiện cấp sổ đỏ như thế nào?
Đối với các trường hợp cụ thể xảy ra mà điều kiện cấp sổ đỏ có sự khác biệt là:
- Trường hợp cá nhân, hộ gia đình có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
- Trường hợp cá nhân, hộ gia đình không cung cấp được giấy tờ về quyền sử dụng đất đai
Cụ thể như sau:
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất
Cá nhân, hộ gia đình sẽ được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất trong trường hợp sở hữu một trong các loại giấy tờ dưới đây:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 trong quá trình thực hiện chính sách về đất đai.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đại tạm thời hoặc người dân có tên trong sổ đăng ký ruộng đất hoặc sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
- Giấy tờ chứng minh đất là tài sản được thừa kế, tặng cho, trao nhà tình thương gắn liền với đất ở.
- Giấy tờ chứng minh đã thực hiện hoạt động chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất và có xác nhận đã sử dụng của UBND cấp xã trước 15 tháng 10 năm 1993.
- Các loại giấy tờ thanh lý hoặc giấy tờ hóa giá nhà ở gắn liền với đất, giấy chứng nhận mua nhà thuộc quyền sở hữu của nhà nước.
- Các loại giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đai hợp lệ được cơ quan có thẩm quyền chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình không cung cấp được giấy tờ về quyền sử dụng đất đai
Trường hợp cá nhân, hộ gia đình không cung cấp được giấy tở chứng minh quyền sử dụng đất đai thì vẫn được cấp sổ đỏ, chia làm hai trường hợp:
Trường hợp không cần nộp tiền sử dụng đất
Các cá nhân hoặc hộ gia đình nếu không có các giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất đại thì vẫn được cấp sổ đỏ mà không cần nộp tiền sử dụng đất nếu đáp ứng được một trong các điều kiện dưới đây:
- Hộ gia đình hoặc cá nhân đó vẫn đang sử dụng đất trước ngày 1 tháng 7 năm 2014.
- Gia đình hoặc cá nhân đó có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp tham gia các hoạt động nông – lâm – ngư nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Được ủy ban nhân dân cấp xã tại địa phương có đất cấp giấy xác nhận là cá nhân, gia đình đã sử dụng đất ổn định trong nhiều năm mà không xảy ra tranh chấp.
Trường hợp cần phải nộp tiền sử dụng đất
Trong các trường hợp dưới đây, cá nhân và hộ gia đình vẫn được cấp sổ đỏ nhưng cần đóng tiền sử dụng đất cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Hộ gia đình, cá nhân đó đang sử dụng đất ổn định trước ngày 1 tháng 7 năm 2004, không vi phạm các quy định của Luật Đất đai.
- Được ủy ban nhân dân cấp xã ở địa phương nơi có đất cấp giấy chứng nhận đất không có tranh chấp và phù hợp với các quy định cấp sổ đỏ của nhà nước.
Để nắm rõ hơn về điều kiện cấp sổ đỏ, bạn có thể cần đọc qua Thủ tục mua bán nhà đất.
Hồ sơ xin sổ đỏ bao gồm những gì?
Tùy theo từng trường hợp cụ thể, hồ sơ xin cấp sổ đỏ sẽ bao gồm các loại giấy tờ khác nhau:
- Trường hợp có giấy tờ
- Trường hợp không có giấy tờ
Hãy cùng Landinfotìm hiểu cụ thể quy định của nhà nước về hồ sơ xin cấp phát sổ đỏ ngay trong phần bài viết dưới đây:
Trường hợp có giấy tờ
Trường hợp cung cấp được một trong các loại giấy tờ sau đây thì hộ gia đình, cá nhân sẽ được cấp sổ đỏ mà không phải đóng tiền sử dụng đất:
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp cấp trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 bởi các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam hoặc Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai tạm thời được cấp bởi cơ quan nhà nước hoặc có tên trong Sổ địa chính, Sổ đăng ký ruộng đất trước thời điểm 15 tháng 10 năm 1993.
- Các loại giấy tờ chứng minh quyền thừa kế, quyền sở hữu tài sản được tặng cho đất, nhà ở, tài sản gắn liền với đất hợp pháp.
- Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất, giấy chuyển nhượng bất động sản trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và có xác nhận của ủy ban nhân dân cấp xã, giấy tờ mua nhà ở thuộc quyền sở hữu của nhà nước.
- Văn tự mua bán nhà ở hoặc bằng khoán điền thổ được cơ quan nhà nước thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
Trường hợp giấy chứng minh quyền sử dụng đất ghi tên người khác thì phải có giấy tờ chứng minh việc thực hiện chuyển nhượng đầy đủ chữ ký của các bên, chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 1 tháng 7 năm 2014 và không có tranh chấp từ đó đến nay.
Trường hợp không có giấy tờ
Trường hợp hộ gia đình hoặc cá nhân nhận được quyền sử dụng đất nhờ quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải hoặc xử lý bản án thì phải cung cấp được:
- Quyết định thi hành án được cấp bởi cơ quan thi hành án.
- Văn bản công nhận kết quả hòa giải của Tòa án hoặc cơ quan hòa giải.
- Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã hoặc đang được thi hành.
Đối với các cá nhân hoặc hộ gia đình được nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất trong khoảng thời gian từ 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày 1 tháng 7 năm 2014 mà chưa được cấp sổ thì sẽ được cấp phát sổ đỏ.
Thủ tục cấp sổ đỏ như thế nào?
Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu sẽ được thực hiện lần lượt theo trình tự 3 bước sau đây:
- Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ yêu cầu cấp phát sổ đỏ
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý yêu cầu
- Bước 3: Trả kết quả xử lý, cấp phát sổ đỏ cho người dân có yêu cầu
Cụ thể như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ yêu cầu cấp phát sổ đỏ
Nơi nộp hồ sơ là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã tùy theo nhu cầu của mình.
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý yêu cầu
Công chức thuộc cơ quan địa chính cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất sẽ tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu của người dân.
Nếu hồ sơ vẫn chưa đầy đủ và hợp lệ, cần thông báo và hướng dẫn người dân thực hiện việc điều chỉnh, nộp hồ sơ bổ sung trong vòng 3 ngày làm việc
Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì tiến hành ghi vào sổ tiếp nhận, đưa phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp và thông báo các khoản phí, lệ phí cần nộp để được cấp sổ đỏ.
Sau khi người dân đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế, phí và lệ phí theo đúng quy định của pháp luật thì cần phải giữ lại hóa đơn, chứng từ nhằm đối chiếu khi cần thiết.
Bước 3: Trả kết quả xử lý, cấp phát sổ đỏ cho người dân có yêu cầu
Sau khi đã nộp đầy đủ các hồ sơ và chứng từ, hóa đơn cần thiết, người dân sẽ được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã cấp phát sổ đỏ theo đúng yêu cầu trong vòng 30 ngày làm việc. Tùy theo điều kiện của từng địa phương mà thời gian này có thể hơn hoặc kém, dao động trong khoảng 10 ngày làm việc.
Thủ tục sang tên sổ đỏ ra sao?
Thủ tục sang tên sổ đỏ sẽ được thực hiện theo quy trình cơ bản sau đây, bao gồm 4 bước:
- Bước 1: Lập hợp đồng đặt cọc nhằm xác nhận thực hiện giao dịch
- Bước 2: Lập hợp đồng chuyển nhượng và công chứng hợp đồng chuyển nhượng
- Bước 3: Hai bên khai báo và thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước
- Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện tại địa phương có đất
Từng bước chi tiết như sau:
Bước 1: Lập hợp đồng đặt cọc nhằm xác nhận thực hiện giao dịch
Bước này áp dụng khi thực hiện sang tên sổ đỏ trong trường hợp thực hiện giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Khoản cọc là khoản tiền chứng minh thành ý thực hiện giao dịch của hai bên. Có thể lập hợp đồng đặt cọc hoặc không tùy thuộc vào sự tín nhiệm lẫn nhau của hai bên.
Bước 2: Lập hợp đồng chuyển nhượng và công chứng hợp đồng chuyển nhượng
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần phải được công chứng thì mới có giá trị pháp lý.
Hai bên cần chuẩn bị:
- Hợp đồng đã được soạn sẵn (hoặc có thể nhờ nhân viên ở văn phòng công chứng soạn thảo và chi trả thù lao).
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng.
- Bản chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên chuyển nhượng.
- Các loại giấy tờ tùy thân, giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên và sổ hộ khẩu.
Bước 3: Hai bên khai báo và thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước
Khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hai bên cần khai báo và thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà nước:
- Bên chuyển nhượng cần khai và nộp thuế thu nhập cá nhân bằng 2% giá trị chuyển nhượng.
- Bên nhận chuyển nhượng cần khai và nộp lệ phí trước bạ (bằng 0,5% giá trị chuyển nhượng).
Bước 4: Nộp hồ sơ yêu cầu sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện tại địa phương có đất
Hai bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau và nộp hồ sơ yêu cầu sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện:
- Đơn đề nghị sang tên sổ đỏ theo mẫu quy định.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc) đã được bên bán bàn giao, giấy tờ tùy thân của bên mua, sổ hộ khẩu.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng và có đầy đủ chữ ký xác nhận của hai bên.
- Để hoàn thành thủ tục, người mua cần thực hiện việc nộp các khoản phí, lệ phí sau đây: Lệ phí cấp sổ đỏ, lệ phí thẩm định (trong trường hợp cần thiết) và lệ phí địa chính.
- Thời hạn giải quyết sang tên sổ đỏ sẽ kéo dài trong vòng 10 ngày làm việc, tính từ ngày người yêu cầu sang tên hoàn thiện hồ sơ và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính.
Bạn có thể tham khảo bài viết liên quan về Thủ tục mua bán nhà đất có sổ hồng.
Lệ phí cấp sổ đỏ ở Hà Nội và TPHCM là bao nhiêu?
Lệ phí cấp sổ đỏ ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có điểm khác biệt tùy theo quy định ở từng địa bàn, chi tiết như sau:
Lệ phí cấp sổ đỏ ở Hà Nội
Chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không bao gồm quyền sở hữu nhà ở: Lệ phí là 25,000 đồng với cá nhân hoặc hộ gia đình sinh sống tại các phường trực thuộc thành phố Hà Nội (đối với các khu vực khác thì lệ phí là 10,000 đồng). Mức phí này là 100,000 đồng đối với các tổ chức.
Đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất: Các cá nhân, hộ gia đình tại các phường trong thành phố nộp mức lệ phí 100,000 đồng, các khu vực khác nộp 50,000 đồng. Tồ chức nộp 500,000 đồng.
Lệ phí cấp sổ đỏ tại Thành phố Hồ Chí Minh
Chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không bao gồm quyền sở hữu nhà ở: Lệ phí là 25,000 đồng với cá nhân hoặc hộ gia đình sinh sống tại các quận trực thuộc thành phố Hồ Chí Minh (đối với khu vực cấp huyện sẽ không cần đóng lệ phí). Mức phí này là 100,000 đồng đối với các tổ chức.
Đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất: Các cá nhân, hộ gia đình tại các quận, huyện trực thuộc thành phố nộp mức lệ phí 100,000 đồng. Tồ chức nộp từ 200,000 đến 500,000 đồng tùy theo diện tích đất.
Đối với trường hợp chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất: Các cá nhân, hộ gia đình tại các quận, huyện trực thuộc thành phố nộp mức lệ phí 100,000 đồng. Tồ chức nộp từ 200,000 đến 500,000 đồng tùy theo diện tích đất.
Chậm cấp sổ đỏ thì phải làm gì? Khiếu nại ra sao?
Sau khi đã hoàn thành hồ sơ, giấy tờ đăng ký cấp sổ đỏ hợp lệ đúng theo quy định của nhà nước, nếu thấy thời gian giải quyết của cơ quan nhà nước kéo dài quá thời hạn quy định thì người dân có yêu cầu gửi khiếu nại, thậm chí khởi kiện quyết định, hành vi hành chính vi phạm các nguyên tắc quản lý đất đai.
Người dân được lựa chọn thực hiện một trong hai hình thức khiếu nại: Khiếu nại bằng đơn gửi đến người đứng đầu của cơ quan cấp phát sổ đỏ hoặc đến khiếu nại trực tiếp tại văn phòng nơi đã nộp hồ sơ. Nếu không được giải quyết, người dân có thể tiến hành khởi kiện tại Tòa án nhân dân địa phương và nộp kèm các căn cứ, bằng chứng.
Những câu hỏi thường gặp về sổ đỏ và tình trạng cấp sổ đỏ
Bên cạnh những nội dung đã trình bày phía trên, vẫn còn có nhiều thắc mắc khác liên quan đến sổ đỏ, trong đó có 2 câu hỏi mà mọi người thường gặp như:
- Mua bán nhà đất không sang tên sổ đỏ có bị phạt không?
- Quá 30 ngày không sang tên phạt bao nhiêu?
- Kiểm tra sổ đỏ, sổ hồng như thế nào?
Giải đáp thắc mắc này như sau:
Mua bán nhà đất không sang tên sổ đỏ có bị phạt không?
Trường hợp người dân mua bán, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc nhận thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động đất đai trong đúng thời hạn quy định tối đa 30 ngày thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.
Bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn vấn đề này tại bài viết Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ.
Quá 30 ngày không sang tên phạt bao nhiêu
Quá 30 ngày không thực hiện đăng ký biến động đất đai, người dân vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt được quy định cụ thể như sau:
Mức phạt quy định tại khu vực nông thôn
- Người dân chậm sang tên trong thời hạn quá 30 ngày nhưng dưới 24 tháng theo quy định sẽ bị phạt tiền từ 1 đến 3 triệu đồng tùy mức độ vi phạm.
- Nếu thời gian chậm sang tên đã vượt quá 24 tháng thì mức phạt sẽ là 2 đến 5 triệu đồng.
Mức phạt quy định tại khu vực thành thị gấp 2 lần mức xử phạt đối với các trường hợp tương ứng ở nông thông nhưng không vượt quá 10 triệu đồng cho mỗi trường hợp.
Kiểm tra sổ đỏ, sổ hồng như thế nào?
Việc mua bán nhà đất hoặc mua bán căn hộ rất quan trọng do có giá trị lớn. Vì vậy cần kiểm tra kỹ. Ví dụ bạn đang có ý định mua bán nhà đất Hà Nội, bạn có thể kiểm tra sổ đỏ, sổ hồng như sau:
- Thông tin chủ sử dụng đất ghi trên sổ đỏ, sổ hồng có thể là cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức sử dụng đất. Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người, trong sổ đỏ có thể ghi tên từng chủ sử dụng.
- Vị trí, số thửa, số tờ bản đồ là những thông tin được ghi theo số hiệu của thửa đất trên bản đồ. Cần xem kỹ địa chỉ thửa đất gồm tên khu vực, số nhà, tên đường (nếu có), tên đơn vị hành chính có đúng với địa chỉ thật ở Hà Nội không.
- Mục đích sử dụng đất được ghi thống nhất với nội dung trong sổ địa chính, bằng tên gọi cụ thể và từng loại đất thuộc các nhóm: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp (đất ở nông thôn, đất ở đô thị và nhiều loại đất khác). Nếu bất động sản ở thủ đô Hà Nội thì càng phải chú ý thận trọng hơn về vấn đề này.
Tổng kết
Đến đây, bạn đã nắm được các vấn đề xoay quanh sổ đỏ là gì: Vai trò, điều kiện xin cấp phát sổ đỏ là gì? Thủ tục sang tên sổ đỏ bao gồm bao nhiêu bước, được thực hiện ra sao? Các mức lệ phí cấp phát sổ đỏ theo quy định. Cách xử lý trong trường hợp chậm cấp sổ đỏ là gì và các câu hỏi thường gặp phải.
Hy vọng bài viết đã cung cấp đến bạn những thông tin thực sự hữu ích. Hãy theo dõi Landinfo.com.vnthường xuyên để tiếp nhận nhiều nội dung giá trị và đăng tin bán nhà đất khi có nhu cầu nhé!