Sổ hồng là gì? Phân loại, so sánh, các điều kiện để được cấp sổ hồng

Ban nội dung
Được đăng bởi LandInfo
Nội dung

    Sổ hồng là một cách gọi ngắn gọn của người dân đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất, được lưu hành và sử dụng phổ biến trong đời sống hiện nay. 

    Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn bị nhầm lẫn giữa sổ hồng và sổ đỏ, bên cạnh đó còn có khái niệm sổ hồng mẫu cũ và sổ hồng mẫu mới. 

    Với bài viết hôm nay, Landinfosẽ cùng quý bạn đọc tìm hiểu chi tiết các nội dung:

    1. Định nghĩa cụ thể về sổ hồng là gì? 
    2. Có bao nhiêu loại sổ hồng được cấp phát và lưu hành hiện nay, đặc điểm và ứng dụng của chúng là gì? 
    3. Sổ đỏ, sổ hồng mẫu cũ và sổ hồng mẫu mới có khác nhau không và khác nhau ở những điểm nào? 
    4. Thông tin được thể hiện trên sổ hồng bao gồm những gì? 
    5. Những điều kiện pháp lý cần đạt để được cấp phát sổ hồng là gì? 
    6. Quy trình, thủ tục cần thực hiện và mức lệ phí cần đóng để được cấp phát sổ hồng đúng theo quy định của pháp luật hiện hành. 

    Sổ hồng là gì?

    Sổ hồng là cách mà người dân dùng để gọi tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và nhà ở dựa theo màu sắc của bìa sổ. 

    Sổ hồng là gì

    Trước ngày 10/12/2009, Việt Nam sử dụng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở gắn liền với đất có bìa hồng theo mẫu của Bộ Xây dựng và Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có bìa đỏ được ban hành theo mẫu của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Kể từ ngày 10/12/2009, ngày Nghị định 88/2009 / NĐ-CP có hiệu lực thi hành, người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp giấy chứng nhận theo mẫu thống nhất có bìa màu hồng cánh sen với tên gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tuy nhiên các giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở được cấp trước trước đó không cần phải được thay thế bằng giấy chứng nhận mới.

    Như vậy, hiện nay Việt Nam vẫn cho phép lưu hành và sử dụng 3 loại giấy chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu bất động sản nói chung bao gồm sổ đỏ, sổ hồng mẫu mới và mẫu cũ. 

    Phân biệt các loại sổ hồng

    Tùy theo mục đích và thời hạn sử dụng mà hiện nay, sổ hồng được nhà nước ban hành với nhiều phiên bản khác nhau như là:

    1. Sổ hồng riêng.
    2. Sổ hồng chung.
    3. Sổ hồng hoàn công.
    4. Sổ hồng lâu dài.
    5. Sổ hồng sở hữu 50 năm.

    Phân biệt các loại sổ hồng

    Hãy cùng Landinfotìm hiểu có bao nhiêu loại sổ hồng được lưu hành hiện tại cũng như tính ứng dụng của chúng là gì nhé:

    Sổ hồng riêng là gì?

    Sổ hồng riêng là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan cấp quận / huyện trở lên cấp cho cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng đất.

    Chủ sở hữu đứng tên trực tiếp trên sổ hồng riêng sẽ có toàn quyền quyết định việc sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, bao gồm quyền mua bán, tặng cho, thế chấp, thừa kế, ủy quyền, thậm chí là tranh chấp đất đai,...

    Sổ hồng chung là gì?

    Sổ hồng chung cũng được gọi là sổ hồng đồng sở hữu. Đây là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp quận / huyện hoặc các cấp bậc cao hơn cấp cho hai người trở lên và những người này không có mối quan hệ vợ chồng, con cái,... để công nhận quyền đồng sử dụng, đồng sở hữu của những người này với một tài sản bất động sản cụ thể.

    Đất có sổ hồng chung chỉ được mua bán, chuyển nhượng, tặng cho khi có sự đồng ý của tất cả các thành viên có tên trên sổ.

    Sổ hồng hoàn công là gì?

    Sổ hồng hoàn công là một thuật ngữ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng và cũng là một thủ tục hành chính trong quá trình xây dựng nhà ở, công trình. 

    Sẵn đây, bạn cũng có thể xem qua Hướng dẫn cách tính chi phí xây nhà theo mét vuông năm 2022

    Sổ hồng hoàn công có ý nghĩa rất quan trọng vì là điều kiện để chủ sở hữu xin cấp phép xây dựng, cấp mới hoặc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. 

    Sổ hồng lâu dài

    Sổ hồng lâu dài biểu hiện quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của chủ sở hữu sẽ được kéo dài cho đến khi nhà nước có yêu cầu thu hồi và sẽ không bị giới hạn bởi thời hạn cụ thể

    Do đó, khi Nhà nước muốn thu hồi đất có sổ hồng lâu dài nhằm chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất sẽ được hưởng những quyền lợi đền bù thích hợp mà không phải căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

    Khi các tài sản gắn liền với khu đất có sổ hồng lâu dài không đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn an toàn của Nhà nước sẽ được yêu cầu xây mới cho mục đích tái định cư tại chỗ hoặc trên một khu đất khác

    Sổ hồng sở hữu 50 năm

    Sổ hồng sở hữu 50 năm hay 30 năm sẽ được áp dụng căn cứ theo thời hạn sử dụng đất đối với các dự án đầu tư được Nhà nước cấp phép.

    Sau niên hạn đó, chủ đầu tư hoặc người sở hữu tài sản trên đất tại vị trí đó có quyền gia hạn thời gian sử dụng đất bằng cách đóng thuế phí theo hạn mức được áp dụng tại thời điểm đó trong trường hợp khu đất đó không bị chuyển đổi mục đích sử dụng. Trong trường hợp khu đất đó bị chuyển đổi mục đích sử dụng thì những người sở hữu sổ hồng 50 năm sẽ không được hưởng các quyền lợi về đền bù giải tỏa mặt bằng.

    Về nghĩa vụ của chủ đầu tư, đối với những dự án bất động sản chỉ được cấp sổ hồng 50 năm, chủ đầu tư phải công khai các hồ sơ pháp lý liên quan và số nắm sở hữu còn lại với người mua một cách minh bạch, rõ ràng.

    So sánh sổ hồng (mẫu cũ & mẫu mới) và sổ đỏ

    Hiện nay, khái niệm về sổ hồng mẫu cũ, sổ hồng mẫu mới và sổ đỏ vẫn còn khiến nhiều người băn khoăn, nhầm lẫn. Vậy chúng có những đặc điểm nào khác biệt?

    So sánh sổ hồng (mẫu cũ & mẫu mới) và sổ đỏ

    Hãy cùng Landinfotìm hiểu ngay dưới đây: 

    Các đặc điểm của sổ hồng mẫu cũ 

    1. Sổ hồng mẫu cũ có bìa màu hồng cánh sen hơi đậm và có tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
    2. Có 2 mẫu sổ hồng cũ được áp dụng theo từng giai đoạn khác nhau
      1. Mẫu sổ hồng cũ thứ nhất được cấp phát cho người sử dụng đất ở tại khu vực đô thị, dựa trên Nghị định 60-CP ban hành vào ngày 5 tháng 7 năm 1994
      2. Mẫu sổ hồng cũ thứ hai được cấp phát cho chủ sử dụng đất ở và sở hữu nhà ở gắn liền, chủ sở hữu căn hộ chung cư. Được ban hành sau khi Luật Nhà ở 2005 ra đời, dựa trên Điều 44 của Nghị định 90/2006/NĐ-CP

    Đặc điểm của sổ hồng mẫu mới 

    1. Nhằm đưa đến sự thống nhất trong việc quản lý và cấp phát giấy chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu bất động sản, Chính phủ và Bộ Tài nguyên và Môi trường đã đưa ra quyết định cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người dân bắt đầu từ ngày 10 tháng 12 năm 2009. 
    2. Sổ hồng mẫu mới được thiết kế với bìa màu hồng nhạt hơn và có thể được cấp phát để chứng nhận các quyền sau đây:
      1. Quyền sử dụng đất
      2. Quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất
      3. Quyền sở hữu công trình xây dựng trên đất
      4. Quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng

    Đặc điểm của sổ đỏ

    1. Sổ đỏ có tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và được thiết kế với bìa sổ có màu đỏ. 
    2. Sổ được cấp phát cho người sử dụng đất căn cứ vào Nghị định 64-CP và thông tư Thông tư 346/1998/TT-TCĐC. 
    3. Sổ đỏ được áp dụng để chứng nhận quyền sử dụng đối với nhiều loại đất, bao gồm: 
      1. Đất phục vụ cho mục đích sản xuất nông - lâm nghiệp, mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất phục vụ cho hoạt động sản xuất muối, đất chuyên dụng và đất ở thuộc địa phận nông thôn. 
      2. Đất có các công trình gắn liền không phải nhà ở, đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc chỉ là nhà xây dựng tạm thời nằm tại địa phận nội thành, nội thị xã, thị trấn. 

    Trên sổ hồng ghi những thông tin gì?

    Sổ hồng là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất có giá trị pháp lý.

    Trên sổ hồng ghi những thông tin gì

    Những nội dung, thông tin thể hiện trên sổ hồng phải đầy đủ và hợp lệ, đúng với quy định của pháp luật: 

    Các thông tin trên trang bìa sổ hồng 

    1. Sổ hồng mẫu mới được in với trang bìa màu hồng nhạt và có tên ghi đầy đủ là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, được in với chữ màu đỏ. 
    2. Quốc ngữ màu đen, chữ nhỏ được in phía trên cùng. Quốc hiệu, quốc huy được in ngay bên dưới và có màu đỏ. 
    3. Tên của người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
    4. Sổ phải có số seri phát hành được in màu đen ở góc dưới bên phải, bao gồm 2 chữ cái và 6 con số 

    Các thông tin tại trang 2 sổ hồng 

    Trang 2 của sổ sẽ hiển thị các thông tin về đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như tên tài sản, địa chỉ, diện tích, hình thức sử dụng, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, các ghi chú khác, ... và số vào sổ cấp giấy chứng nhận nằm ở cuối trang bên trái.

    Các thông tin tại trang 3 sổ hồng 

    Trang 3 hiển thị sơ đồ đất đai, nhà cửa và các tài sản khác gắn liền với đất như chiều dài, chiều rộng, hướng đất, tỷ lệ quy hoạch, bảng tọa độ đất và những thay đổi sau khi cấp phát giấy chứng nhận

    Các thông tin tại trang 4 sổ hồng 

    Trang 4 sẽ bao gồm các nội dung tiếp theo trong phần những thay đổi sau khi cấp phát giấy chứng nhận, nội dung ghi chú và mã vạch

    Cần đạt những điều kiện gì để được cấp sổ hồng?

    Có rất nhiều câu hỏi xoay quanh điều kiện được cấp phát sổ hồng, bao gồm: Có những loại giấy tờ gì thì sẽ được cấp sổ hồng? Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì có được cấp sổ hồng không? Trường hợp nào được cấp sổ hồng mà không phải nộp tiền sử dụng đất?

    Điều kiện gì để được cấp sổ hồng là gì

    Hãy cùng Landinfotìm lời giải đáp chi tiết cho những thắc mắc qua phần thông tin bên dưới: 

    Điều kiện được cấp sổ hồng đối với trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất

    Để được cấp sổ hồng với những điều kiện nhất định, sẽ có 4 trường hợp sau:

    1. Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất do bản thân đứng tên.
    2. Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đứng tên người khác.
    3. Trường hợp có các loại giấy tờ khác.
    4. Trường hợp được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất từ 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 1 tháng 7 năm 2014.

    Cụ thể:

    Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất do bản thân đứng tên 

    Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định có một trong các giấy tờ sau đây thì được cấp giấy chứng nhận mà không cần phải nộp thuế sử dụng đất:

    1. Giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong thời gian thực hiện chính sách ruộng đất của chế độ cũ hoặc Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 
    2. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc được ghi vào sổ địa chính trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
    3. Giấy tờ hợp pháp chứng minh quyền nhận được thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. 
    4. Giấy tờ giao nhà tình thương hoặc trao tặng nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
    5. Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở liền kề với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 có xác nhận của UBND cấp xã là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
    6. Văn bản thanh lý, định giá nhà ở gắn liền với đất ở; hồ sơ mua nhà thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.
    7. Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất bởi cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ.

    Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đứng tên người khác

    Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định, có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng đứng tên người khác nếu thỏa các điều kiện sau đây thì sẽ được cấp giấy chứng nhận mà không cần phải nộp tiền sử dụng đất:

    1. Có các giấy tờ thể hiện sự thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất như hợp đồng hoặc văn bản chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được các bên liên quan ký kết trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 nhưng đến hiện tại vẫn chưa làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 
    2. Đất không đang trong tình trạng tranh chấp hoặc bị kê biên đảm bảo thi hành án. 

    Trường hợp có các loại giấy tờ khác 

    Hộ gia đình, cá nhân được cấp sổ hồng sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước mà không cần có giấy tờ về quyền sử dụng đất trong các trường hợp dưới đây: 

    1. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định thi hành của Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án có thẩm quyền
    2. Có văn bản công nhận kết quả hòa giải sau tranh chấp về quyền sử dụng đất 
    3. Có văn bản thể hiện quyết định đã thi hành về việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước. 

    Trường hợp được Nhà nước giao đất hoặc cho thuê đất từ 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 1 tháng 7 năm 2014

    Đối với trường hợp này, cá nhân và hộ gia đình đang sử dụng đất ổn định và đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận thì sẽ được cấp sổ hồng. 

    Điều kiện được cấp sổ hồng đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

    Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định nhưng không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất vẫn có thể được cấp sổ hồng và sẽ phải nộp tiền sử dụng đất trong trường hợp hộ gia đình và cá nhân đó vẫn sử dụng đất ổn định trước ngày 1 tháng 7 năm 2014 và được UBND cấp xã xác nhận đất không tranh chấp, phù hợp với quy hoạch địa phương. 

    Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đó đạt đủ các điều kiện nêu trên và có hộ khẩu thường trú tại địa phương, trực tiếp tham gia vào các hoạt động sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp, sản xuất muối tại địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của nhà nước thì sẽ được cấp giấy chứng nhận mà không cần nộp tiền sử dụng đất.  

    Thủ tục làm sổ hồng như thế nào?

    Làm sổ hồng cần phải thực hiện các quy trình, thủ tục như thế nào? Dưới đây, Landinfosẽ cung cấp đến bạn thông tin về những hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị và nơi nộp hồ sơ xin cấp phát sổ hồng đúng quy định: 

    Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ hợp lệ 

    1. Trước hết, người sử dụng đất, sở hữu nhà ở có nhu cầu được cấp sổ hồng phải hoàn thành đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Mẫu đơn sẽ được cấp khi chủ sở hữu đến liên hệ tại các cơ quan có thẩm quyền cấp sổ.
    2. Người yêu cầu cấp sổ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm các giấy tờ mua bán, chuyển nhượng, nhận thừa kế nhà ở có xác nhận của UBND các cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 
    3. Chuẩn bị bản sao công chứng CMND và sổ hộ khẩu. Hoạt động chứng thực, công chứng cần được thực hiện tại Văn phòng công chứng hoặc UBND cấp xã.
    4. Người yêu cầu cấp sổ hồng cũng cần nộp lệ phí trước bạ, khai và nộp thuế thu nhập cá nhân cũng như giữ lại biên lai - đây là bằng chứng chứng minh chủ sở hữu đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và tài chính theo quy định của nhà nước và cũng là một trong những điều kiện để được cấp sổ hồng.

    Bước 2: Liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền để yêu cầu cấp sổ 

    Ở bước này, chủ sở hữu cần xác nhận đúng cơ quan có thẩm quyền cấp sổ hồng đối với trường hợp của bản thân: 

    Nếu chủ sở hữu là người Việt Nam đang định cư tại nước ngoài hoặc người đại diện cho các tổ chức, cơ sở tôn giáo, các tổ chức nước ngoài thực hiện chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang thực hiện dự án đầu tư yêu cầu cấp sổ hồng thì sẽ nộp hồ sơ tại văn phòng UBND cấp tỉnh hoặc văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường tại địa phương. 

    Nếu chủ sở hữu là cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài nhưng sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam thì sẽ nộp hồ sơ xin cấp sổ hồng tại văn phòng UBND cấp huyện. Trong trường hợp địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì chủ sở hữu cũng có thể đến nộp hồ sơ tại các văn phòng này. 

    Làm sổ hồng mất bao nhiêu tiền?

    Chi phí làm sổ hồng sẽ có sự khác nhau tùy theo quy định ở từng địa phương. Tuy nhiên, về cơ bản, loại chi phí này bao gồm một số chi phí cố định như phí phát hành sổ, lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân.

    1. Trong đó, lệ phí cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và đất ở khác gắn liền với đất theo quy định thường ở mức 100.000 đồng; Trường hợp cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung đối với giấy chứng nhận sẽ nộp mức lệ phí là 50.000 đồng.
    2. Lệ phí trước bạ được tính bằng công thức:
      • 0,5% x (giá 1m2 đất được quy định trong bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành và áp dụng x tổng diện tích thửa đất cần cấp sổ hồng)
    3. Thuế thu nhập cá nhân thường là nghĩa vụ tài chính của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp thực hiện giao dịch. Mức thuế thu nhập cá nhân thông thường sẽ được tính bằng 2% giá trị chuyển nhượng bất động sản được thỏa thuận bởi các bên. Tuy nhiên, pháp luật cho phép các bên thương lượng, thỏa thuận và xác định người thực hiện nghĩa vụ này nếu có nhu cầu, tức là bên nhận chuyển nhượng có thể thay bên chuyển nhượng nộp thuế thu nhập cá nhân. 

    Trên đây là toàn bộ các khái niệm giải thích sổ hồng là gì, đặc điểm pháp lý, phân loại và tính ứng dụng của từng loại sổ hồng cũng như các quy định, thủ tục cấp phát sổ hồng chuẩn pháp lý mà bạn cần biết. Theo dõi thường xuyên các bài viết được cập nhật liên tục tại trang chủ Landinfo.com.vnđể có cho mình những thông tin thực sự cần thiết cũng như đăng tin mua bán nhà đất chính chủ khi có nhu cầu nhé!

     

     
    Chia sẽ (FB, Zalo)

    Tin tức nhiều người xem

    Tin tức liên quan

    Nội dung
      Phản hồi - Góp ý