Đất tái định cư là gì? Điều kiện được cấp đất tái định cư ra sao

Ban nội dung
Được đăng bởi LandInfo
Nội dung

    Đất tái định cư là gì? Đây là quỹ đất được Nhà nước lập ra và phát triển nhằm hỗ trợ người dân có đất bị thu hồi tái thiết lập cuộc sống mới. Tuy nhiên, đất tái định cư có đặc điểm gì và để được cấp đất tái định cư cần tuân thủ các điều kiện gì là vấn đề mà nhiều người còn khá mơ hồ.

    Hãy cùng LandInfo tìm hiểu các thông tin chi tiết và quy định của pháp luật liên quan đến đất tái định cư trong nội dung bài viết sau đây:

    1. Đất tái định cư là gì?
    2. Đặc điểm của đất tái định cư là gì?
    3. Điều kiện được cấp đất tái định cư? (Điều kiện để Nhà nước bồi thường khi đất bị thu hồi)
    4. Trường hợp nào không được cấp đất tái định cư (không được Nhà nước bồi thường khi thu hồi đất)?
    5. Những câu hỏi thường gặp về đất tái định cư

    Đất tái định cư là gì?

    Định nghĩa về đất tái định cư là gì? Đất tái định cư được hiểu là loại đất được Nhà nước sử dụng để cấp phát nhằm bồi thường cho người dân bị thu hồi quyền sử dụng đất ở với các lý do: Phục vụ cho mục đích phát triển kinh tế – xã hội, xây dựng các công trình công cộng hoặc công trình an ninh – quốc phòng.

    Đất tái định cư là gì?
    Đất tái định cư là gì?

    Vì là quỹ đất dùng để bồi thường giúp người dân có đất bị thu hồi xây dựng cuộc sống mới nên đất tái định cư cũng có nhiều điểm khác biệt. Trong đó quy định về điều kiện được cấp đất tái định cư cũng có nhiều điều cần lưu ý. Dưới đây là một số đặc điểm nổi bật về loại đất này.

    Đặc điểm của đất tái định cư là gì?

    Đặc điểm của đất tái định cư có thể trình bày thành các ý chính sau đây:

    1. Xét trên phương diện pháp lý, đất tái định cư được xếp vào loại đất thổ cư, là loại đất hoàn toàn đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
    2. Người sử dụng đất tái định cư hoàn toàn có thể thực hiện các quyền hợp pháp, bao gồm mua bán, tặng cho, góp vốn hoặc vay thế chấp ngân hàng bằng quyền sử dụng đất.
    3. Mục đích Nhà nước phát triển quỹ đất tái định cư là nhằm tạo điều kiện về chỗ ở cho người dân có đất bị thu hồi theo chính sách quy hoạch, phát triển kinh tế – xã hội, an ninh – quốc phòng của quốc gia. Như vậy, đất tái định cư đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ người dân trong việc kiến thiết, tái phát triển cuộc sống mới.

    Mời bạn đọc thêm về đất thổ cư là gì để nắm được các quy định pháp lý và đặc điểm về loại đất này.

    Điều kiện được cấp đất tái định cư gồm những gì?

    Nghị định 47/2014/NĐ-CP – Điều 6 đã nêu rõ về các trường hợp và điều kiện để người dân được Nhà nước hỗ trợ nhà ở hoặc đất tái định cư, cụ thể như sau:

    1. Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân hoặc hộ gia đình người Việt đang sinh sống tại Việt Nam
    2. Nhiều hộ gia đình đồng sở hữu thửa đất bị thu hồi
    3. Đất bị thu hồi nằm trong khu vực hành lang giúp đảm bảo an toàn khi xây dựng các công trình công cộng
    4. Một số trường hợp khác đủ điều kiện cấp đất – nhà ở tái định cư
    Điều kiện được cấp đất tái định cư gồm những gì?
    Điều kiện được cấp đất tái định cư gồm những gì?

    Quy định chi tiết dối với từng trường hợp như sau:

    Trường hợp 1: Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân hoặc hộ gia đình người Việt đang sinh sống tại Việt Nam

    1. Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến từ nguồn gốc hợp pháp hoặc các giấy tờ tương đương. Hoặc đất bị thu hồi đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ theo quy định của Nhà nước.
    2. Bị thu hồi hết đất ở hoặc diện tích đất còn lại không đủ hạn mức tối thiểu cho đất thổ cư được UBND cấp tỉnh quy định
    3. Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất không còn đất ở, nhà ở nào khác thuộc phạm vi thị trấn, phường, xã nơi có đất ở bị thu hồi
    4. Trường hợp cá nhân, hộ gia đình có đất bị thu hồi không có nhu cầu được bồi thường bằng đất ở hoặc nhà ở tái định cư, Nhà nước sẽ bồi thường bằng tiền mặt

    Trường hợp 2: Nhiều hộ gia đình đồng sở hữu thửa đất bị thu hồi

    1. Các hộ gia đình cần phải có giấy tờ chứng minh quyền đồng sở hữu của mình đối với thửa đất
    2. UBND cấp tỉnh căn cứ vào quỹ đất – nhà ở tái định cư, căn cứ vào tình hình sử dụng đất thực tế ở từng địa phương và quyết định hạn mức cấp đất – nhà ở tái định cư cụ thể cho từng hộ gia đình

    Trường hợp 3: Đất bị thu hồi nằm trong khu vực hành lang giúp đảm bảo an toàn khi xây dựng các công trình công cộng

    1. Người sử dụng đất cần có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến từ nguồn gốc hợp pháp hoặc các giấy tờ tương đương. Hoặc đất bị thu hồi đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ theo quy định của Nhà nước
    2. Cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất không còn đất ở, nhà ở nào khác thuộc phạm vi thị trấn, phường, xã nơi có đất ở bị thu hồi

    Trường hợp 4: Một số trường hợp khác đủ điều kiện cấp đất – nhà ở tái định cư

    Ở một số trường hợp đất nằm trong khu vực nguy hiểm, được xác định có nguy cơ đe dọa đến tính mạng người dân thì người sử dụng đất buộc phải di dời khỏi nơi ở và được Nhà nước bồi thường nhà ở – đất tái định cư:

    1. Đất bị thu hồi nằm trong khu vực ô nhiễm môi trường
    2. Đất bị thu hồi nằm trong các khu vực sụt lún, sạt lở
    3. Đất đai bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi thiên tai không còn phù hợp dùng làm đất ở

    Trường hợp nào không được cấp đất tái định cư?

    Nghị định 47/2014/NĐ-CP – Điều 6 – Khoản 1 – Điểm b đã nêu rõ về các trường hợp người dân không được Nhà nước hỗ trợ nhà ở hoặc đất tái định cư, cụ thể như sau:

    1. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân người sử dụng đất vẫn còn nhà ở, đất ở khác nằm trong khu vực thị trấn, phường, xã nơi có đất ở bị thu hồi. Trường hợp này Nhà nước sẽ bồi thường bằng tiền mặt
    2. Đối với đất được Nhà nước giao với mục đích quản lý sẽ không được bồi thường nhà ở – đất tái định cư, nhưng người sử dụng đất sẽ được nhận bồi thường về các chi phí đã đầu tư vào đất theo quy định cụ thể của pháp luật
    3. Đất bị Nhà nước thu hồi do người sử dụng vi phạm nghiêm trọng hay nhiều lần vi phạm các quy định của pháp luật về việc sử dụng đất
    4. Tổ chức được Nhà nước giao đất dưới hình thức không thu tiền sử dụng
    5. Tổ chức được Nhà nước giao đất dưới hình thức có thu tiền sử dụng hằng năm, tiền sử dụng đất có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước nhưng đã bị phá sản, giải thể, dời vị trí đi địa phương khác, cắt giảm hoặc không còn nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất được giao
    6. Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất dưới hình thức có thu tiền sử dụng hằng năm nhưng đã bị phá sản, giải thể, dời vị trí đi địa phương khác, cắt giảm hoặc không còn nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất được giao
    7. Người sử dụng đất đã mất nhưng không có người được hưởng thừa kế theo đúng quy định của pháp luật
    8. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất tự nguyện hoàn trả đất cho nhà nước
    9. Đất bị thu hồi là loại đất được Nhà nước giao quyền sử dụng có thời hạn, hiện đã hết thời hạn sử dụng đất và không được gia hạn mới
    10. Người sử dụng đất hoặc thửa đất bị thu hồi không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng với quy định của Nhà nước

    Những câu hỏi thường gặp về đất tái định cư là gì?

    Xoay quanh việc sử dụng, mua bán đất tái định cư, có rất nhiều câu hỏi được đặt ra liên quan đến phương diện pháp lý:

    1. Mua đất tái định cư có an toàn không?
    2. Đất tái định cư có bán được không?
    3. Quy trình thực hiện mua bán (chuyển nhượng) đất tái định cư như thế nào?
    4. Đất tái định cư có được cấp sổ đỏ không?

    Mua đất tái định cư có an toàn không?

    Để có được kết luận chính xác nhất cho câu hỏi: Mua đất tái định cư có an toàn không? Chúng ta cần xem xét theo 2 trường hợp sau đây:

    1. Mua đất tái định cư đã được cấp Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)
    2. Mua đất tái định cư chưa được cấp Sổ đỏ
    Mua đất tái định cư có an toàn không?
    Mua đất tái định cư có an toàn không?

    Mua đất tái định cư đã được cấp Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

    1. Đối với đất tái định cư đã được Nhà nước cấp phát sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất): Người sử dụng đất tái định cư hoàn toàn có thể thực hiện các quyền hợp pháp, bao gồm mua bán, tặng cho, góp vốn hoặc vay thế chấp ngân hàng bằng quyền sử dụng đất
    2. Việc mua bán đất tái định cư đã có sổ đỏ là hoàn toàn phù hợp với quy định của pháp luật, được Nhà nước công nhận và an toàn trên phương diện pháp lý

    Mua đất tái định cư chưa được cấp Sổ đỏ

    Việc mua đất tái định cư chưa được cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) được đánh giá là khá mạo hiểm, nhiều rủi ro vì:

    1. Luật pháp hiện nay không thừa nhận tính hợp pháp của việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi chưa được cấp sổ đỏ. Do đó, người nhận chuyển nhượng sẽ rất khó được công nhận quyền sử dụng và cấp giấy chứng nhận về sau
    2. Việc mua đất không có sổ đỏ cũng dễ dẫn đến tình trạng bị lừa đảo. Do đây là giao dịch không hợp pháp, không đủ điều kiện công chứng, khi mua bán chỉ có thể ký hợp đồng viết tay: Người chuyển nhượng có thể lợi dụng điều này để bán thửa đất cho nhiều người khác nhau cùng một lúc
    3. Nếu muốn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cần tìm lại người chủ gốc của thửa đất – là người được cấp suất bồi thường nhà ở, đất tái định cư. Tuy nhiên, việc tìm kiếm sẽ rất khó khăn, mất nhiều thời gian trong trường hợp đất đã được chuyển nhượng nhiều lần qua nhiều đối tượng khác nhau. Ngoài ra, nếu có tìm được chủ gốc thì rất có khả năng bị họ yêu cầu phải đưa thêm chi phí thì mới đứng ra làm thủ tục chuyển nhượng
    4. Đất thiếu Giấy chứng nhận quyền sử dụng sẽ không thể thực hiện xin giấy phép xây dựng, vì vậy người sử dụng đất sẽ khó có thể xây mới, cải tạo nhà ở, công trình trên thửa đất này
    5. Với những lý do trên, khi mua đất tái định cư không có sổ đỏ, bạn cũng rất khó tìm được người chuyển nhượng lại vì đa phần người mua sẽ rất e dè trước các giao dịch không đủ điều kiện trên phương diện pháp lý

    Đọc thêm thông tin cụ thể về sổ đỏ tại Sổ đỏ là gì.

    Đất tái định cư có bán được không?

    Luật Đất đai năm 2013 – Điều 188 đã có quy định cụ thể về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đất tái định cư sẽ có thể được chuyển nhượng nếu thỏa các điều kiện sau đây:

    1. Người chuyển nhượng có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ). Trừ trường hợp nhận thừa kế được quy định tại Luật Đất đai – Điều 168 – Khoản 1 hoặc trường hợp quy định tại Điều 186 – Khoản 3
    2. Thửa đất không thuộc diện đang tranh chấp, quyền sử dụng của đất không bị Nhà nước kê biên nhằm mục đích đảm bảo thi hành án
    3. Đất vẫn đang trong thời hạn sử dụng
    4. Ngoài ra, người sử dụng đất muốn thực hiện các quyền cho thuê lại, tặng cho, thừa kế, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng cần phải đáp ứng đủ điều kiện dựa theo quy định nêu rõ tại Luật Đất đai năm 2013 – Điều 180 đến 194
    5. Việc chuyển nhượng đất tái định cư cần được đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai khu vực có đất. Việc chuyển nhượng sẽ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ định chính thành công

    Quy trình thực hiện mua bán (chuyển nhượng) đất tái định cư như thế nào?

    Quy trình chuyển nhượng, mua bán đất đối với loại hình đất tái định cư được tiến hành theo 5 bước:

    1. Bước 1: Nhận cọc và thương lượng ngày công chứng hợp đồng chuyển nhượng
    2. Bước 2: Đến văn phòng công chứng để công chứng hợp đồng
    3. Bước 3: Bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng tiến hành việc kê khai, thực hiện nghĩa vụ tài chính
    4. Bước 4: Tiến hành kê khai hồ sơ yêu cầu sang tên sổ đỏ
    5. Bước 5: Nộp biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận lại kết quả
    Quy trình thực hiện mua bán (chuyển nhượng) đất tái định cư như thế nào?
    Quy trình thực hiện mua bán (chuyển nhượng) đất tái định cư như thế nào?

    Nội dung thực hiện từng bước bạn tham khảo như sau:

    Bước 1: Nhận cọc và thương lượng ngày công chứng hợp đồng chuyển nhượng

    Bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng thực hiện việc đặt cọc, lập hợp đồng đặt cọc và ký kết. Sau đó thỏa thuận ngày công chứng hợp đồng mua bán cụ thể.

    Bước 2: Đến văn phòng công chứng để công chứng hợp đồng

    Bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng đến văn phòng công chứng nằm trong địa bàn tỉnh nơi có đất và yêu cầu được công chứng hợp đồng mua bán (chuyển nhượng quyền sử dụng đất). Cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết:

    1. Mẫu phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
    2. Bản thảo hợp đồng chuyển nhượng được hai bên thương thảo và đồng thuận
    3. Bản gốc chứng minh/căn cước công dân, sổ hộ khẩu của cả hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng
    4. Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) của thửa đất đang chuyển nhượng

    Bước 3: Bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng tiến hành việc kê khai, thực hiện nghĩa vụ tài chính

    Tại Văn phòng đăng ký đất đai, hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng tiến hành việc kê khai nghĩa vụ tài chính để được sang tên sổ đỏ theo quy định của pháp luật:

    1. Bên mua (nhận chuyển nhượng) chuẩn bị 02 bản tờ khai lệ phí trước bạ, điền thông tin và ký tên
    2. Bên bán (chuyển nhượng) chuẩn bị 02 bản tờ khai thuế TNCN, điền thông tin và ký tên
    3. Mang theo bản chính hợp đồng mua bán đã được công chứng
    4. Bên chuyển nhượng mang theo bản gốc sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc bản sao có chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

    Văn phòng đăng ký đất đai tiếp nhận hồ sơ, thông báo cho cơ quan thuế và gửi thông báo nộp thuế đến cho người có nghĩa vụ thực hiện. Hai bên chuyển nhượng cần căn cứ theo thời hạn nộp thuế quy định và tiến hành thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình với Nhà nước.

    Bước 4: Tiến hành kê khai hồ sơ yêu cầu sang tên sổ đỏ

    Hai bên mua bán chuẩn bị đầy đủ hồ sơ kê khai, yêu cầu sang tên sổ đỏ như sau:

    1. Đơn đề nghị đăng ký biến động đất đai
    2. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng
    3. Bên chuyển nhượng mang theo bản gốc sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc bản sao có chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
    4. Bản sao chứng minh/căn cước công dân của bên nhận chuyển nhượng. Mang theo bản gốc để đối chiếu khi cần thiết
    5. Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng

    Bước 5: Nộp biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính và nhận lại kết quả

    Sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính được nêu ở bước 3, người nhận chuyển nhượng nhận biên lai từ cơ quan thuế, sau đó nộp lại cho Văn phòng đăng ký đất đai để được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên mình.m

    Đất tái định cư có được cấp sổ đỏ không?

    Đất tái định cư hoàn toàn đủ điều kiện để được cấp sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) nếu thỏa các yêu cầu dưới đây:

    1. Đất đáp ứng hạn mức diện tích tối thiểu được pháp luật quy định
    2. Người sử dụng đất có đầy đủ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp
    3. Đất được Nhà nước giao dưới hình thức sử dụng lâu dài và không thuộc diện bị tranh chấp hay kiện tụng
    4. Người sử dụng đất đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước
    Đất tái định cư có được cấp sổ đỏ không?
    Đất tái định cư có được cấp sổ đỏ không?

    Trên đây là toàn bộ nội dung chi tiết giúp bạn đọc định nghĩa được đất tái định cư là gì, các trường hợp được và không được cấp đất tái định cư cụ thể. Bên cạnh đó cũng giải đáp một số thắc mắc thường gặp khác về loại hình bất động sản này. Chân thành cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, đừng quên thường xuyên truy cập LandInfo.Com.Vn để đón đọc nhiều thông tin hữu ích và đăng tin bán nhà đất bất động sản chính chủ nhé!

    Chia sẽ (FB, Zalo)

    Tin tức nhiều người xem

    Tin tức liên quan

    Nội dung
      Phản hồi - Góp ý