Nhà tiền chế là gì? Đặc điểm, phân loại và mẫu nhà tiền chế đẹp
Nhà tiền chế là gì? Đây là loại nhà ở có nhiều ưu điểm hơn so với loại nhà truyền thống được xây bằng bê tông cốt thép. Nhà tiền chế có bao nhiêu loại, đặc điểm nổi bật của loại nhà này là gì và có nên xây nhà tiền chế để ở? Tất cả những thắc mắc trên sẽ được giải đáp thông qua phần nội dung bài viết bên dưới:
- Nhà tiền chế là nhà gì?
- Đặc điểm cấu tạo chung của nhà tiền chế
- Các loại nhà tiền chế
- Ưu và nhược điểm của loại hình nhà tiền chế
- So sánh nhà tiền chế với nhà bê tông cốt thép
- Có nên xây cất nhà dạng tiền chế không?
- Làm nhà tiền chế có phải xin phép không?
- Nhà tiền chế giá bao nhiêu?
- Tổng hợp 20+ mẫu nhà tiền chế đẹp nhất hiện nay
Nhà tiền chế là nhà gì?
Nhà tiền chế là loại nhà được xây dựng bằng khung thép và lắp đặt theo bản vẽ kiến trúc kỹ thuật. Đặc biệt, một sản phẩm nhà thép tiền chế hoàn chỉnh được sản xuất qua 3 giai đoạn: Thiết kế, gia công kết cấu và lắp ráp hoàn thiện tại công trình.
Kết cấu thép nhà tiền chế được đúc sẵn sau đó lắp dựng tại công trình nên thời gian hoàn thành sản phẩm rất nhanh. Các công trình thường sử dụng loại nhà này bao gồm: nhà xưởng, nhà kho, showroom, siêu thị, tòa nhà thương mại, nhà ở,...
Đặc điểm cấu tạo chung của nhà tiền chế
Đối với những loại nhà đặc biệt như nhà tiền chế thì cấu tạo của nó hoàn toàn khác so với nhà truyền thống. Loại nhà này sử dụng thành phần chính là thép chịu lực và các thứ khác. Kết cấu của nhà tiền chế bao gồm phần chính và phần phụ.
Phần chính của nhà tiền chế bao gồm các bộ phận kết cấu quan trọng để có thể chịu tải toàn bộ trọng lực cho ngôi nhà. Để có một ngôi nhà bền đẹp thì các yếu tố sau sẽ quyết định:
- Móng: Móng được sử dụng có thể là móng đơn, móng băng hay móng bè tùy theo từng công trình. Đối với những công trình xây dựng lớn thì móng phải thật sâu và có thêm các biện pháp an toàn để đảm bảo độ chắc chắn.
- Khung nhà tiền chế: Khung nhà tiền chế được cấu tạo từ các cột, kèo, dầm nên phải có kết cấu phù hợp, liên kết các mặt cắt, chiều cao phù hợp... và chịu được lực theo dự toán.
Phần phụ giúp công trình nhà tiền chế trở nên hoàn thiện hơn. Tuy là các phần phụ nhưng chúng cũng có công dụng không kém phần quan trọng:
- Dầm, thanh chống là những thanh thép nhỏ có dạng chữ Z, C hoặc dầm bụng rỗng.
- Vách ngăn, khung đỡ vách ngăn, sàn nhà.
Kết cấu chính và phụ chỉ là phần khung nên không thể bỏ qua các vật liệu như: tấm tôn, tấm xi măng, tấm sàn, thép tấm...
Các loại nhà tiền chế
4 loại nhà tiền chế phổ biến hiện nay bao gồm:
- Nhà dân dụng tiền chế: Loại nhà dùng để ở, có mẫu mã đa dạng với giá thành tương đối thấp. Ngoài ra, quá trình xây dựng loại nhà này khá nhanh chóng giúp tiết kiệm được thời gian.
- Nhà tiền chế công nghiệp: Bao gồm các loại nhà xưởng, nhà kho...
- Nhà tiền chế thương mại: Là cửa hàng tạp hóa, cửa hàng tiện ích hay siêu thị, trung tâm mua sắm,…
- Nhà quân sự tiền chế: Mục đích của loại nhà này là để làm doanh trại cho quân đội.
Ưu và nhược điểm của loại hình nhà tiền chế
Ưu điểm của nhà tiền chế
- Nhà tiền chế có chi phí thấp hơn nhiều so với nhà bê tông cốt thép truyền thống. Bằng cách này, người ta có thể giảm chi phí cho các bộ phận chịu lực.
- Các bộ phận được lắp ráp tại nhà máy, dễ tạo hình và uốn cong nên ngay cả những kiến trúc phức tạp nhất cũng không đòi hỏi quá nhiều thời gian và công sức.
- Hệ thống diềm mái và mái đứng giúp nhà tiền chế hạn chế được tối đa nấm mốc.
- Vì là khung thép lắp ghép sẵn nên có thể linh hoạt trong việc định hình, kéo, uốn,. Chính vì vậy tuổi thọ của những ngôi nhà tiền chế là vô cùng lâu dài.
- Đối với những công trình lớn cần tốc độ xây dựng nhanh nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác thì không thể bỏ qua loại hình nhà tiền chế.
- Nhà tiền chế giúp tiết kiệm vật liệu và trọng lượng nhẹ hơn so với loại nhà được xây dựng bằng các vật liệu khác giúp giảm áp lực.
- Khi các nhà xưởng, nhà máy cần mở rộng hay cải tạo, nhà thép tiền chế giúp cho việc tháo dỡ, cải tạo diễn ra rất dễ dàng và thuận tiện.
- Cuối cùng vì là khung lắp ghép nên nhà tiền chế có khả năng chịu lực và độ bền cao.
Nhược điểm của nhà thép tiền chế là gì?
- Nhà tiền chế có khả năng chống cháy kém. Thép không dễ bắt lửa, nhưng ở nhiệt độ 500-600 độ, thép dễ bị nóng chảy và bị sập.
- Khung thép tiền chế thường rất dễ bị ăn mòn, gỉ sét nên thường được sơn phủ bên ngoài để bảo vệ và nâng cao tính thẩm mỹ cho công trình.
- Để đảm bảo độ bền, việc bảo trì nhà tiền chế thường xuyên là cần thiết. Đây là trở ngại lớn nhất khi ứng dụng nhà tiền chế vào các công trình dân dụng.
Tuy nhiên, bằng công nghệ tiên tiến, những nhược điểm này ngày nay đã được khắc phục. Ví dụ, khung thép dễ bị ăn mòn có thể được bọc bằng gang hoặc nhôm. Để chống cháy, có thể phủ lớp vật liệu chịu lửa như bê tông, gốm, sơn chống cháy.
So sánh nhà tiền chế với nhà bê tông cốt thép
So với cách xây dựng bê tông cốt thép truyền thống, nhà tiền chế khắc phục được nhiều nhược điểm. Nhưng để lựa chọn giải pháp xây nhà tiền chế cho công trình của mình, mọi người có thể tham khảo thông tin so sánh nhà thép tiền chế và nhà bê tông cốt thép dưới đây:
Nhà bê tông cốt thép |
Nhà thép tiền chế |
Kết luận |
|
Giải pháp kiến trúc |
Vì được tạo hình bằng cách đổ coppha tại chỗ nên nhà tiền chế rất linh hoạt trong tạo hình kiến trúc và trang trí. |
Do sản phẩm được sản xuất tại nhà máy và được lắp đặt bằng bu lông nên cần được thiết kế và sản xuất chi tiết. Đồng thời, rất khó để tạo ra các hình dạng phức tạp ở dạng hoa văn và phào chỉ. |
Nhà thép tiền chế phù hợp với lối kiến trúc hiện đại. Kết cấu thép thanh mảnh có thể được sử dụng làm điểm nhấn kiến trúc. |
Khả năng chịu lực |
Tải trọng dễ thiết kế. Khả năng chịu lực tốt nhưng do được thi công tại công trường nên khó kiểm soát chất lượng của sản phẩm. |
Dễ dàng thiết kế tải trọng với tiết diện nhỏ hơn nhiều so với bê tông cốt thép vì cường độ chịu kéo, nén và uốn của thép gấp nhiều lần bê tông cốt thép. Khả năng chịu lực tốt, dễ dàng kiểm soát chất lượng sản phẩm thông qua sản xuất tập trung tại nhà máy. |
Nhà thép tiền chế phù hợp với những công trình yêu cầu khả năng chịu tải cao đồng thời tận dụng được nhiều không gian kiến trúc. Dự án yêu cầu kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt. Tiết kiệm vật liệu xây dựng nhờ hệ số an toàn cao. |
Tuổi thọ dự án |
Khoảng 40 đến 100 năm tùy mức đầu tư và chất lượng công trình. |
Các kết cấu nhà thép tiền chế trên thế giới đều có tuổi thọ trên 100 năm. |
Nhà thép tiền chế không thua kém nhà bê tông cốt thép |
Khả năng chịu lực, vượt nhịp |
Nhịp chung dài 7m |
Linh hoạt từ 9 đến 13 m |
Nhà thép tiền chế hơn hẳn nhà bê tông |
Khả năng kết hợp vật liệu |
Kết hợp nhiều vật liệu truyền thống. |
Ngoài các vật liệu truyền thống, nhà lắp ghép còn có khả năng kết hợp nhiều loại vật liệu mới, vật liệu siêu nhẹ thân thiện với môi trường. |
|
Tiến độ thi công |
Thời gian thi công một căn nhà 100m2 x 3 tầng kéo dài trung bình 6 tháng. |
Một căn nhà 100m2 x 3 tầng thi công trong thời gian trung bình 3 tháng. |
Nhà tiền chế có thời gian thi công nhanh gấp đôi nhà bê tông cốt thép |
Linh hoạt trong nâng cấp |
Phải đục, khoan và bù đắp mỗi khi thêm liên kết hoặc mở rộng sàn hoặc không gian. |
Phần nâng cấp được sản xuất tại nhà máy, phần kết cấu cũ được khoan sẵn các lỗ bu lông. Vì vậy, rất linh hoạt, thiết thực, nhanh chóng. |
Nhà thép tiền chế hơn hẳn nhà bê tông |
Chi phí đầu tư |
Lấy nhà 3 tầng x 70m2 là chuẩn. |
Nhà có diện tích dưới mức chuẩn: Nhà lắp ghép đắt hơn 10-20%. Nhà có diện tích trên mức chuẩn: Nhà lắp ghép rẻ hơn 10-15%. |
|
Thế giới áp dụng |
Nhà bê tông cốt thép có một lịch sử lâu dài và truyền thống. |
Được áp dụng hơn 100 năm với nhiều công trình siêu cao mà nhà bê tông không đáp ứng được. |
Có nên xây cất nhà dạng tiền chế không?
Nhà tiền chế khắc phục được nhiều nhược điểm của nhà truyền thống như thời gian, chi phí thi công và tải trọng của toàn bộ công trình. Nhưng xét về độ chịu lực và sử dụng trong thời gian lâu dài thì nhà tiền chế không thể so sánh với nhà bê tông. Do đó, việc lựa chọn có nên xây nhà tiền chế hay không phụ thuộc vào nhu cầu, sở thích và khả năng tài chính của gia chủ.
Do yêu cầu phải bảo trì thường xuyên nên nhà tiền chế chỉ phù hợp với những công trình có tính chất module như nhà hàng, quán trà sữa, cà phê... Cũng vì đặc điểm này mà loại hình nhà tiền chế hoàn toàn không phù hợp để ở.
Các bộ phận nhà tiền chế được lắp đặt, cơ giới hóa, chủ yếu với sự trợ giúp của máy móc, thiết bị nên việc lắp ghép loại nhà này tại khu vực đô thị đông đúc hầu như không thể.
Đối với những môi trường có khí hậu nóng bức, nhà tiền chế không phải là sự lựa chọn hoàn hảo, nhưng tại những khu vực ôn hòa, mát mẻ hơn thì khác. Tuy nhiên, do tính chất của loại nhà này nên khi sử dụng, yêu cầu gia chủ phải bảo trì định kỳ. Cần tính toán phương án sơ tán, trang bị hệ thống phòng cháy chữa cháy để tăng tính an toàn.
Làm nhà tiền chế có phải xin phép không?
Nhà tiền chế không thuộc các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng. Do đó trước khi xây dựng loại nhà này cần thực hiện thủ tục xin giấy phép xây dựng và được sự chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Nhà tiền chế giá bao nhiêu?
Nếu tính cả kinh phí trang trí nội ngoại thất cho ngôi nhà thì dự toán chi phí xây dựng nhà tiền chế dao động từ 2 triệu đồng/m2 đến 4 triệu đồng/m2. Như vậy, nếu xây nhà tiền chế 100m2 để ở thì giá dao động trong khoảng 200 – 400 triệu.
Tổng hợp 20+ mẫu nhà tiền chế đẹp nhất hiện nay
Toàn bộ nội dung bài viết hôm nay đã phần nào giúp bạn đọc có thể giải đáp thắc mắc xoay quanh chủ đề: Nhà tiền chế là gì? Đừng quên thường xuyên truy cập LandInfo.com.vn để tham khảo những thông tin nhà đất hữu ích và đăng tin mua bán bất động sản chính chủ nếu có nhu cầu.