Đất thổ canh là gì? Đất thổ canh có được xây nhà, cấp sổ đỏ không?

Ban nội dung
Được đăng bởi LandInfo
Nội dung

    Đất thổ canh là gì, có được xây nhà, cấp sổ đỏ không và làm cách nào chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư? Nếu đây cũng là điều bạn đang thắc mắc thì hãy cùng LandInfo tìm hiểu chi tiết ngay trong nội dung bài viết dưới đây nhé: 

    1. Đất thổ canh là gì? 
    2. Thời hạn sử dụng đất thổ canh
    3. Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ canh thành đất thổ cư 
    4. Điều kiện mua bán đất thổ canh
    5. Trường hợp nào hạn chế chuyển nhượng đất thổ canh? 
    6. Những câu hỏi thường gặp về đất thổ canh 

    Đất thổ canh là gì? 

    Trong thời gian trước đây, người dân thường gọi đất nông nghiệp là đất thổ canh. Đây là thuật ngữ thông dụng thay cho tên chính thức trong pháp luật. 

    Đất thổ canh là loại đất nông nghiệp được sử dụng cho nhiều mục đích như trồng rau, lúa, cây lâu năm và nghiên cứu về nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm muối hay bảo vệ và phát triển rừng. Theo Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp là đất được cấp cho người dân để sản xuất và không thể thay thế được trong ngành nông - lâm nghiệp. Đây là tài nguyên quan trọng cung cấp tư liệu lao động và sản xuất.

    Đất thổ canh là gì?
    Đất thổ canh là gì? 

    Thời hạn sử dụng đất thổ canh

    Đất thổ canh được sử dụng cho mục đích nông nghiệp, đặc biệt là trồng trọt, và thuộc vào nhóm đất có thời hạn sử dụng. Theo quy định của Điều 126 Luật Đất đai 2013, thời hạn sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất là 50 năm. 

    Các trường hợp đất nông nghiệp có thời hạn sử dụng 50 năm bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, giao nhiều loại đất và đất chưa sử dụng. Sau khi hết thời hạn 50 năm, hộ gia đình và cá nhân trực tiếp sản xuất có thể tiếp tục sử dụng đất với thời hạn 50 năm nếu có nhu cầu.

    Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ canh thành đất thổ cư 

    Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với đất nông nghiệp, đất trồng trọt được thực hiện theo Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Quyết định 2555/QĐ-BTNMT. 

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

    Bước đầu tiên là chuẩn bị hồ sơ bao gồm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp và văn bản đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo mẫu quy định. Ngoài ra, khi nộp hồ sơ cần xuất trình giấy tờ tùy thân như CMND hoặc thẻ căn cước công dân.

    Bước 2: Nộp hồ sơ tại phòng Tài nguyên & Môi trường

    Hồ sơ cần được nộp tại phòng Tài nguyên & Môi trường và sẽ được đánh giá bởi bộ phận tiếp nhận. Trong vòng 03 ngày, người nộp hồ sơ sẽ nhận được thông báo từ cơ quan tiếp nhận để chỉnh sửa hoặc bổ sung hồ sơ nếu cần thiết.

    Bước 3: Giải quyết yêu cầu 

    Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất sẽ được thẩm tra và đánh giá lại bởi Phòng Tài nguyên & Môi trường. Người sử dụng đất sẽ được hướng dẫn về các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. Sau đó, UBND cấp huyện sẽ ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất. Chỉ sau khi được phép, cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính mới được chỉnh lý và cập nhật.

    Bước 4: Trả kết quả 

    Trong vòng tối đa 15 ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ cấp phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất cho các hộ gia đình hoặc cá nhân có nhu cầu, sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính. Tuy nhiên, khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo và miền núi sẽ mất khoảng 25 ngày để xử lý yêu cầu.

    Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ canh thành đất thổ cư
    Quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất thổ canh thành đất thổ cư 

    Điều kiện mua bán đất thổ canh

    Đất nông nghiệp được sử dụng rộng rãi tại khắp nơi trên toàn quốc và là loại đất đai quen thuộc trong cuộc sống. Mỗi địa phương sử dụng phần diện tích đất nông nghiệp để phục vụ cho các nhu cầu khác nhau của mình. Hiện nay, Luật đất đai năm 2013 không có quy định cấm việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, tuy nhiên, một số loại đất được sử dụng với mục đích đặc biệt sẽ có các quy định riêng về điều kiện chuyển nhượng.

    Người sử dụng đất có thể thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất và góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi đáp ứng các điều kiện như có Giấy chứng nhận, đất không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án và trong thời hạn sử dụng đất. Việc thực hiện các quyền này phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính. Điều này được quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 188 của Luật đất đai năm 2013.

    Trường hợp nào hạn chế chuyển nhượng đất thổ canh? 

    Quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định một số trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm: hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong phân khu bảo vệ rừng, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái của rừng đặc dụng nếu không cư trú trong phân khu rừng phòng hộ, đặc dụng đó. 

    Ngoài ra, hạn mức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất đối với mỗi hộ gia đình, cá nhân vào mục đích nông nghiệp được áp dụng theo quy định tại Điều 130 Luật Đất đai 2013 và Điều 44 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

    Trường hợp nào hạn chế chuyển nhượng đất thổ canh?
    Trường hợp nào hạn chế chuyển nhượng đất thổ canh? 

    Những câu hỏi thường gặp về đất thổ canh 

    Đất thổ canh có được xây nhà không?

    Việc sử dụng đất thổ canh cho các mục đích không đúng quy định là vi phạm Luật Đất đai 2013. Người sử dụng đất thổ canh phải tuân thủ các quy định về kế hoạch, quy hoạch, mục đích sử dụng và bảo vệ công trình công cộng. Đất nông nghiệp chỉ được sử dụng cho hoạt động sản xuất, chăn nuôi và xây dựng hạ tầng cơ sở phục vụ cho nông nghiệp. 

    Việc xây dựng trên đất thổ canh phải được giới hạn cho các công trình phục vụ cho nông nghiệp như xây nhà kính, chuồng trại nuôi gia cầm và gia súc. Việc xây nhà nguyên căn để ở trên đất thổ canh hay đất nông nghiệp là không được phép. 

    Nếu muốn xây nhà để ở trên đất thổ canh, người sử dụng đất phải xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư. Vi phạm các quy định này có thể dẫn đến việc phải tháo dỡ và bồi thường tiền.

    Những câu hỏi thường gặp về đất thổ canh
    Những câu hỏi thường gặp về đất thổ canh 

    Đất thổ canh có sổ đỏ không?

    Điều 101 của Luật Đất đai 2013 quy định hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tức là “sổ đỏ”) có thể được cấp nếu đáp ứng các điều kiện sau:

    - Đã sử dụng đất trước thời điểm Luật đất đai 2013 có hiệu lực.

    - Không có giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013.

    - Có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi có đất.

    - Họ trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối... ở vùng kinh tế - xã hội khó khăn.

    - Được UBND cấp xã xác nhận đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

    Do đó, nếu đất nông nghiệp của bạn đáp ứng các điều kiện này thì bạn đủ điều kiện để được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

    Đất thổ canh có sổ đỏ không?
    Đất thổ canh có sổ đỏ không?

    Hy vọng những thông tin được cung cấp trong bài viết trên đây đã giúp người đọc hiểu hơn về đất thổ canh là gì và những quy định pháp lý liên quan. Đừng quên thường xuyên truy cập LandInfo.com.vn để đón đọc những thông tin hấp dẫn về thị trường bất động sản cũng như đăng tin mua bán nhà đất chính chủ nếu có nhu cầu. 



     

    Chia sẽ (FB, Zalo)

    Tin tức nhiều người xem

    Tin tức liên quan

    Nội dung
      Phản hồi - Góp ý