Cập nhật giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất hiện nay
Giá đền bù đất nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong quản lý và quy hoạch đất đai, ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống người dân. Việc hiểu rõ về cách tính và các yếu tố ảnh hưởng đến giá đền bù đất nông nghiệp là quan trọng để đảm bảo sự công bằng và minh bạch trong quy trình thu hồi đất và bồi thường. Với bài viết hôm nay, hãy cùng LandInfo tìm hiểu chi tiết:
- Định nghĩa đất nông nghiệp
- Các quy định liên quan đến đền bù đất nông nghiệp
- Các yếu tố xác định giá đền bù đất nông nghiệp
- Bảng giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất
- Khi nào người dân được nhận tiền đền bù theo giá đền bù đất nông nghiệp?
Định nghĩa đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp đề cập đến khu vực đất mà Nhà nước ủy quyền cho cộng đồng sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất nông nghiệp, bao gồm hoạt động như trồng trọt và chăn nuôi. Nó không chỉ là nơi chính để người lao động trong lĩnh vực nông lâm nghiệp làm việc mà còn được xem là một nguồn tài nguyên lao động quan trọng.
Phân loại đất nông nghiệp bao gồm nhiều hạng mục đa dạng như:
- Đất trồng cây hàng năm và đất trồng lúa.
- Đất trồng cây lâu năm.
- Đất rừng được sử dụng cho mục đích sản xuất.
- Đất rừng được bảo tồn để đảm bảo an ninh môi trường.
- Đất rừng có chức năng đặc biệt.
- Đất dành cho nuôi trồng thủy hải sản.
- Đất sử dụng để sản xuất muối.
- Các loại đất nông nghiệp đặc biệt khác, bao gồm:
- Đất xây dựng nhà kính phục vụ trồng trọt, kể cả hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất.
- Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép.
- Đất dành cho trồng trọt và chăn nuôi với mục đích học tập và nghiên cứu.
- Đất ươm để phát triển con giống, cây giống, hoa, cây cảnh.
Các quy định liên quan đến đền bù đất nông nghiệp
Các quy định liên quan đến đền bù đất nông nghiệp được sửa đổi bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP và mô tả chi tiết trong Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 47/2014/NĐ-CP. Theo đó, đối với những hộ gia đình và cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp theo các quy định tại các điểm a, b, c Khoản 1 Điều 19 của Nghị định, họ sẽ nhận được đền bù bằng tiền khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp.
Đối với những hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng đất theo quy định tại điểm d, đ, e Khoản 1 Điều 19 của Nghị định (trừ trường hợp là cán bộ, công nhân viên của lâm trường quốc doanh, công ty nông lâm được chuyển đổi, nghỉ do mất sức lao động, thôi việc vẫn được hưởng trợ cấp), họ sẽ nhận được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm khi đất nông nghiệp của họ bị thu hồi.
Mức hỗ trợ bằng tiền không vượt quá 5 lần giá đất nông nghiệp trong bảng giá địa phương cho toàn bộ diện tích đất nông nghiệp bị thu hồi. Diện tích được hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao đất tại địa phương theo quy định Điều 129 Luật đất đai. Cụ thể, mức hỗ trợ sẽ được quy định bởi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, dựa trên điều kiện thực tế của từng địa phương. Do đó, việc bồi thường của Nhà nước cho hộ gia đình và cá nhân trực tiếp tham gia sản xuất nông nghiệp sẽ được điều chỉnh linh hoạt theo quy định của pháp luật và tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể khi có sự thu hồi đất.
Các yếu tố xác định giá đền bù đất nông nghiệp
Giá đền bù đất nông nghiệp được xác định bởi các yếu tố:
Luật cơ bản:
- Điểm đ, Khoản 4, Điều 114, Luật Đất đai 2013.
- Khoản 5, Điều 4, Nghị định số 44/2021/NĐ-CP.
- Khoản 4, Điều 3, Nghị định số 01/2017/NĐ-CP.
- Nghị định số 96/2019/NĐ-CP.
Công thức tính giá đền bù:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (m2) x Giá đền bù (VNĐ/m2).
Yếu tố ảnh hưởng đến giá đất:
Giá đền bù = Giá đất trong bảng giá đất x Hệ số tăng/giảm đất nông nghiệp theo từng năm x Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).
Khung giá đất:
UBND cấp tỉnh hoặc tương đương sẽ ban hành khung giá đền bù đất nông nghiệp, thường áp dụng trong giai đoạn 5 năm và có thể điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tế sau mỗi giai đoạn.
Hệ số điều chỉnh:
UBND cấp tỉnh sẽ quyết định hệ số điều chỉnh giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi đất chính thức từ cơ quan có thẩm quyền. Hệ số này có thể thay đổi tùy theo từng mảnh đất và không cố định theo năm hay giai đoạn.
Lưu ý: Nhà nước chỉ đền bù cho diện tích đất nằm trong hạn mức cấp đất nông nghiệp do địa phương xác định từ trước. Phần đất vượt hạn mức, mặc dù đủ điều kiện, sẽ nhận được bồi thường chi phí đầu tư thay vì đền bù tiền cho diện tích đất. Điều này là quy định nhằm đảm bảo sự công bằng và hiệu quả trong quá trình quản lý đất nông nghiệp.
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp mới nhất
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại mỗi địa phương có thể biến động do ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, xã hội, và địa lý cụ thể của từng khu vực. Tuy nhiên, hầu hết các tỉnh thành thường xuyên điều chỉnh khung giá đền bù theo quy định của Luật Đất đai sửa đổi 2013. Chỉ một số ít tỉnh thành có thể áp dụng bảng giá đền bù cao hơn so với mức trung bình và thường thông báo về bất kỳ thay đổi, bổ sung nào tùy thuộc vào biến động của thị trường bất động sản địa phương.
Để xem chi tiết bảng giá đền bù đất nông nghiệp, người dân có thể yêu cầu tại văn phòng địa chính địa phương. Dưới đây là bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại hai tỉnh thành lớn trên cả nước là Hà Nội và TP.HCM, nhằm cung cấp thông tin tham khảo cho bạn đọc:
Giá đền bù đất nông nghiệp Hà Nội
Bảng giá đền bù đất nông nghiệp ở Hà Nội hiện tại được áp dụng như sau:
- Đối với đất nông nghiệp chuyên trồng lúa nước hoặc cây hàng năm, giá đền bù là 50.000đ/m2, không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.
- Đối với đất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản hoặc trồng cây lâu năm, giá đền bù là 35.000đ/m2, không vượt quá 250.000.000đ/chủ sử dụng đất.
- Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi dưới 1ha, giá đền bù là 25.000đ/m2, không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.
- Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha, giá đền bù là 7.500đ/m2, không vượt quá 500.000.000đ/chủ sử dụng đất.
Giá đền bù đất nông nghiệp TP.HCM
Dưới đây là bảng giá đền bù đất nông nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh:
- Đất nông nghiệp chuyên canh cây hàng năm hoặc lâu năm có giá đền bù từ 40.000 đến 50.000 đồng/m2.
- Đất nuôi trồng thủy hải sản chuyên canh có giá đền bù là 50.000 đồng/m2.
- Đất nuôi trồng thủy sản bán chuyên canh có giá đền bù là 30.000 đồng/m2.
- Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất bị thu hồi trên 1ha có giá đền bù là 7.500 đồng/m2.
- Đất làm muối có giá đền bù là 11.400 đồng/m2.
- Đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ có giá đền bù là 25.000 đồng/m2.
Khi nào người dân được nhận tiền đền bù theo giá đền bù đất nông nghiệp?
Theo Điều 75 Luật Đất đai 2013, Nhà nước có thể thu hồi mảnh đất nông nghiệp mà người dân đang khai thác, sử dụng, canh tác để phục vụ cho mục đích đảm bảo an ninh, quốc phòng hoặc phát triển kinh tế, xã hội, phục vụ cộng đồng,...
Tuy nhiên, không phải trong mọi trường hợp người dân đều được nhận tiền đền bù. Thực tế cho thấy, chỉ khi mảnh đất nông nghiệp không thuộc diện đất thuê của Nhà nước và đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hay Sổ đỏ) mới chủ bất động sản mới được Nhà nước đền bù bằng tiền. Trong trường hợp mảnh đất chưa có Sổ đỏ, cũng cần phải đáp ứng các điều kiện để được cấp Sổ đỏ theo quy định.
Khi hai điều kiện trên được đáp ứng, công dân sẽ được Nhà nước thực hiện đền bù bằng tiền sau khi thu hồi mảnh đất nông nghiệp.
Trong bối cảnh quy hoạch đô thị diễn ra mạnh mẽ, giá đền bù đất nông nghiệp trở thành một chủ đề được quan tâm, đặc biệt trong bối cảnh thị trường bất động sản thay đổi liên tục. Việc theo dõi và hiểu rõ về cơ cấu giá, các quy định pháp lý, và cách tính toán giá đền bù đất nông nghiệp giúp người dân đảm bảo quyền lợi của mình. Thường xuyên truy cập LandInfo.com.vn để tham khảo thêm nhiều thông tin hữu ích về lĩnh vực bất động sản cũng như đăng tin mua bán nhà đất chính chủ tại đây nếu có nhu cầu.