Cách tính độ dốc mái tôn chuẩn 2023 - Danh sách 10 góc dốc thường gặp

Ban nội dung
Được đăng bởi LandInfo
Nội dung

    Việc đo độ dốc của mái tôn là rất quan trọng trong việc xây dựng từ nhà phố đến nhà xưởng. Điều này giúp cho nước mưa dễ dàng chảy xuống và tránh tình trạng đọng nước gây ra thấm dột trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, việc tính độ dốc của mái tôn phải tuân thủ các tiêu chuẩn và phải được thực hiện đúng kỹ thuật trong từng thiết kế khác nhau. Hãy cùng tìm hiểu thêm về cách tính độ dốc mái tôn qua bài viết dưới đây:

    1. Độ dốc mái tôn là gì?
    2. Tiêu chuẩn độ dốc mái tôn
    3. Tiêu chí thiết kế mái nhà căn cứ trên chất liệu và độ dốc
    4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc mái tôn dốc bao nhiêu độ
    5. Làm thế nào để tính độ dốc mái tôn 1 mái và góc dốc tương ứng?
    6. Các góc dốc thường thấy và độ dốc mái tương ứng 
    7. Lưu ý cần nhớ khi tính độ dốc mái tôn

    Độ dốc mái tôn là gì?

    Khái niệm "độ dốc của mái" ám chỉ độ nghiêng của mái theo một tỷ lệ thích hợp với cấu trúc công trình, nhằm mục đích tránh tình trạng nước đọng trên mái gây ra hiện tượng thấm dột. Mỗi loại mái như ngói, tôn hay thái đều có độ dốc khác nhau, với độ dốc càng cao thì khả năng thoát nước càng nhanh, nhưng đồng thời cũng tăng sự tiêu hao vật liệu lợp. Độ dốc mái phụ thuộc chủ yếu vào vật liệu lợp, và có thể điều chỉnh để phù hợp với thiết kế công trình nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả thoát nước tối ưu.

    Độ dốc mái tôn là gì?
    Độ dốc mái tôn là gì?

    Tiêu chuẩn độ dốc mái tôn

    Trong TCVN 4604:2012, tiêu chuẩn thiết kế quốc gia, có đề cập đến mái và cửa mái và đưa ra các độ dốc phù hợp với từng loại vật liệu lợp. Ví dụ như độ dốc của mái lợp amiăng xi măng từ 30% đến 40%, mái lợp tôn múi từ 15% đến 20%, mái lợp ngói từ 50% đến 60%, và mái lợp tấm bê tông cốt thép từ 5% đến 8%. Tuy nhiên, trong thực tế, độ dốc mái tôn phải được tính toán một cách cụ thể cho từng công trình để đảm bảo việc thoát nước hiệu quả: 

    1. Để đảm bảo nước mưa không đọng trên mái tôn và dễ dàng thoát ra ngoài, độ dốc tối thiểu của mái tôn lợp nhà phải là 10%. 
    2. Đối với mái tôn lợp tầng hầm, độ dốc tối đa là 20% và đối với sàn bê tông hay sàn vệ sinh, độ dốc tối thiểu cần đạt là 15%. 
    3. Độ dốc của mái tôn nhà xưởng tiền chế thường được chọn từ 10-30%, tuy nhiên, tối thiểu phải là 8-10%. 
    4. Độ dốc mái tôn cho nhà cấp 4 tối thiểu là 10% và tối đa là 20%. Trong quá trình xây dựng, người thiết kế phải cân nhắc diện tích và độ dốc của mái tôn để đảm bảo tính thẩm mỹ và độ bền cho ngôi nhà.
    5. Để tránh nước rò rỉ và tăng tuổi thọ của mái tôn, nên sử dụng silicon khi bắn vít mái tôn.

    Tiêu chí thiết kế mái nhà căn cứ trên chất liệu và độ dốc

    Cách thiết kế mái nhà phụ thuộc vào loại vật liệu lợp và độ dốc của mái. Ví dụ, mái lợp fibro xi măng có độ dốc từ 30-40%, mái lợp tôn múi có độ dốc từ 15-20%, mái lợp ngói có độ dốc từ 50-60%, và mái lợp tấm bê tông cốt thép có độ dốc từ 5-8%. Nếu độ dốc của mái nhà nhỏ hơn 8%, cần tạo khe nhiệt ở lớp bê tông cốt thép để chống thấm. Khoảng cách giữa các khe nhiệt này nên lớn hơn 24m theo chiều dọc của nhà. Tùy thuộc vào vật liệu lợp và yêu cầu công nghệ, mái nhà có thể được thiết kế để thoát nước bên trong hoặc bên ngoài và kết nối với hệ thống thoát nước chung. Để thoát nước mưa bên trong, có thể sử dụng hệ thống máng treo hoặc ống dẫn nước xuống mương nước trong nhà xưởng. Mương thoát nước cần được đậy bằng bê tông cốt thép và có thể tháo lắp thuận tiện. Nếu nhà sản xuất chỉ có một nhịp và chiều rộng không lớn hơn 24m, và chiều cao cột nhà không quá 4.8m, nước mưa có thể chảy tự do. Tuy nhiên, khi chiều cao cột nhà từ 5.4m trở lên, cần có hệ thống máng dẫn nước xuống đất.

    Tiêu chí thiết kế mái nhà căn cứ trên chất liệu và độ dốc
    Tiêu chí thiết kế mái nhà căn cứ trên chất liệu và độ dốc

    Các yếu tố ảnh hưởng đến việc mái tôn dốc bao nhiêu độ

    Để đảm bảo quá trình thoát nước hiệu quả, cần phải xem xét lượng mưa của từng khu vực để chọn loại tôn phù hợp như tôn nhiều sóng hay ít sóng, sóng cao hay thấp. Ví dụ, nếu sử dụng tôn seam có sóng to, tốc độ thoát nước sẽ nhanh hơn và độ dốc mái có thể giảm. Đồng thời, cần tính toán chiều dài của mái để đảm bảo hiệu quả trong quá trình thoát nước.

    Làm thế nào để tính độ dốc mái tôn 1 mái và góc dốc tương ứng?

    Để đạt được mục đích, chúng ta cần phân biệt giữa độ dốc mái và góc dốc, với đơn vị % và đơn vị độ tương ứng. Để hiểu rõ hơn, chúng ta có thể xem cách tính cho hai loại độ dốc này:

    Để tính độ dốc của mái tôn, ta có thể dựa vào tỉ số giữa chiều cao và chiều dài của mái. Công thức tính độ dốc là i = H / L x 100%, trong đó H là chiều cao và L là chiều dài của mái. Ví dụ, nếu chiều cao của mái là 1m và chiều dài là 10m, thì độ dốc của mái là 10%.

    Để tính góc dốc của mái tôn, ta sử dụng công thức alpha = arctan (H/L) / 3,14 x 180. Ví dụ, nếu độ dốc của mái là 10%, với giá trị chiều cao H bằng 1m và chiều dài L bằng 10m, ta có thể tính được góc alpha là 5,7 độ.

    Về cách tính độ dốc mái tôn 2 mái, ta cũng sử dụng công thức bên trên, lần lượt áp dụng cho từng mái để cho ra độ dốc chính xác nhất. 

    Làm thế nào để tính độ dốc mái tôn 1 mái và góc dốc tương ứng?
    Làm thế nào để tính độ dốc mái tôn 1 mái và góc dốc tương ứng?

    Các góc dốc thường thấy và độ dốc mái tương ứng 

    Dưới đây là danh sách các góc dốc thường gặp và các độ dốc mái tôn tối thiểu đến tối đa tương đương để bạn có thể chuyển đổi một cách dễ dàng mà không cần sử dụng máy tính:

    1. Góc 5° tương đương với độ dốc 8%
    2. Góc 10° tương đương với độ dốc 17%
    3. Góc 12° tương đương với độ dốc 21%
    4. Góc 15° tương đương với độ dốc 26%
    5. Góc 20° tương đương với độ dốc 36%
    6. Góc 25° tương đương với độ dốc 46%
    7. Góc 30° tương đương với độ dốc 57%
    8. Góc 35° tương đương với độ dốc 70%
    9. Góc 40° tương đương với độ dốc 83%
    10. Góc 45° tương đương với độ dốc 100%
    Các góc dốc thường thấy và độ dốc mái tương ứng
    Các góc dốc thường thấy và độ dốc mái tương ứng 

    Lưu ý cần nhớ khi tính độ dốc mái tôn

    1. Để kiểm tra loại tôn lợp của nhà xưởng, cần xác định số sóng và độ cao của sóng. 
    2. Nếu muốn giảm độ dốc của mái tôn, có thể sử dụng tôn clip hoặc tôn seam có sóng to để thoát nước dễ dàng hơn. 
    3. Đối với mái bên trong hoặc mái giật cấp, cần gia cố để đảm bảo chắc chắn và tạo điều kiện cho nước thoát ra nhanh nhất. 
    4. Nếu chiều cao của mái lớn hơn hoặc bằng 2,4m, cần bố trí ống/máng thoát nước riêng. 
    5. Nghiên cứu cho thấy tạo khe tải nhiệt trên 25m là hợp lý đối với lớp chống thấm bằng bê tông cốt thép khi độ dốc nhỏ hơn 6%. 
    6. Thiết kế mái xưởng nhiều nhịp phụ thuộc vào nhu cầu và công nghệ, có thể nối với hệ thống thoát nước chung của nhà xưởng bên trong hoặc bên ngoài.
    7. Nếu sử dụng hệ thống thoát nước bên trong, cần có máng treo hoặc ống dẫn nước đặt trong phân xưởng và máng thoát nước này phải có nắp đậy làm bằng bê tông cốt thép và có thể tháo lắp dễ dàng.
    Lưu ý cần nhớ khi tính độ dốc mái tôn
    Lưu ý cần nhớ khi tính độ dốc mái tôn

    Trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết giải đáp cho chủ đề: Cách tính độ dốc mái tôn. Đừng quên thường xuyên truy cập LandInfo.com.vn để tìm hiểu những kiến thức hữu ích xoay quanh chủ đề nhà đất, xây dựng, phong thủy cũng như đăng tin mua bán bất động sản chính chủ tại đây nếu có nhu cầu nhé!

    Chia sẽ (FB, Zalo)

    Tin tức nhiều người xem

    Tin tức liên quan

    Nội dung
      Phản hồi - Góp ý