Tạm trú là gì? Đây là một thủ tục pháp lý quan trọng mà công dân Việt Nam có nghĩa vụ thực hiện trong các trường hợp thay đổi nơi lưu trú. Nhà nước quy định như thế nào về các trường hợp, đối tượng cần phải đăng ký tạm trú? Mức lệ phí và hình thức xử phạt nếu không nghiêm túc chấp hành như thế nào? Trường hợp người nước ngoài thì quy định về cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ra sao?
Hãy cùng LandInfo tìm hiểu chi tiết qua phần nội dung bài viết hôm nay:
Ta có thể hiểu tạm trú là gì thông qua quy định của Luật Cư trú 2020, Điều 2, Khoản 9 như sau:
“Nơi tạm trú chính là nơi sinh sống của công dân trong một khoảng thời gian nhất định, được đăng ký với chính quyền địa phương và không trùng với địa chỉ thường trú”.
Như vậy, trường hợp một công dân di chuyển sang một thành phố, quận huyện, phường xã khác với địa chỉ thường trú của mình và sinh sống ở đó trong một khoảng thời gian nhất định thì cần phải đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương.
Lý do công dân cần phải đăng ký tạm trú là vì:
Đăng ký tạm trú chính là căn cứ để công dân được đảm bảo toàn bộ quyền lợi hợp pháp gắn liền với nơi cư trú của mình. Việc này có mối liên hệ chặt chẽ đến các quyền lợi, nhu cầu trong quá trình sinh hoạt của công dân: Bao gồm nhu cầu về công việc, nhu cầu được chăm sóc sức khỏe và nhu cầu học tập,…
Đối với Nhà nước: Việc đăng ký tạm trú của công dân giúp hoạt động quản lý dân cư, xã hội trở nên thuận tiện hơn: Việc nắm bắt được chính xác dữ liệu dân cư trên từng khu vực giúp chính quyền địa phương đưa ra các chính sách quản lý, xây dựng hệ thống an sinh xã hội phù hợp. Ngoài ra còn có thể tăng cường công tác quản lý an ninh trật tự, hạn chế tệ nạn xảy ra.
Nhà nước đã đưa ra những quy định cụ thể như sau về những đối tượng có trách nhiệm khai báo tạm trú tạm vắng:
Đối tượng có trách nhiệm phải khai báo tạm trú: Đây là những đối tượng di chuyển đến một nơi ở khác nằm ngoài đơn vị hành chính cấp xã, phường, huyện, quận hoặc thị trấn, thành phố mà mình đã đăng ký thường trú và ở lại từ 30 ngày trở lên.
Đối tượng có trách nhiệm phải khai báo tạm vắng bao gồm:
Một số trường hợp khác công dân cần phải di chuyển khỏi phường, huyện, thị trấn hoặc thành phố nơi mình cư trú trong khoảng thời gian từ 3 tháng trở lên phải có trách nhiệm khai báo tạm vắng.
Thủ tục đăng ký tạm trú tạm vắng bao gồm các bước như thế nào? Bao gồm những loại giấy tờ, hồ sơ nào cần chuẩn bị? Dưới đây là câu trả lời chi tiết, cụ thể nhất:
Phần này sẽ giải đáp cụ thể về việc làm tạm trú cần giấy tờ gì. Các loại giấy tờ, hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng cần chuẩn bị bao gồm:
Quy trình đăng ký tạm trú bao gồm 2 bước:
Thông tư 250/2016/TT-BTC, Điều 5, Khoản 2, Điểm a đưa ra các quy định như sau về lệ phí đăng ký tạm trú:
Bên cạnh tìm hiểu về quy định đăng ký tạm trú, bạn cũng có thể tham khảo các bài viết về quy định pháp lý khác như Giấy đặt cọc mua đất viết tay.
Có một số vấn đề liên quan đến việc đăng ký tạm trú tạm vắng khiến nhiều người thường hay thắc mắc. Dưới đây là danh sách những câu hỏi tiêu biểu và lời giải đáp cụ thể dựa trên các văn bản, quy định pháp lý:
Luật Cư trú 2020, Điều 2, Khoản 9 nêu định nghĩa cụ thể về nơi tạm trú là gì như sau: Nơi tạm trú chính là nơi mà công dân chuyển đến, sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định (thường từ 30 ngày trở lên) và đã được đăng ký tạm trú với chính quyền địa phương.
Cá nhân, hộ gia đình thuộc diện có trách nhiệm phải khai báo tạm trú nhưng không thực hiện sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị Định 167/2013/NĐ-CP, Điều 8:
Luật Cư trú 2020, Điều 27, Khoản 2 có quy định: Thời hạn đăng ký tạm trú sẽ kéo dài tối đa 02 năm. Sau thời hạn đó thì cá nhân và hộ gia đình có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.
Theo quy định của pháp luật, người nước ngoài đến cư trú tại Việt Nam trong thời gian dài từ 30 ngày trở lên cần thực hiện đăng ký tạm trú thông qua cá nhân, đơn vị quản lý cơ sở lưu trú và sẽ được cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
Như vậy, với toàn bộ các thông tin được cung cấp, hẳn bạn đã có cho mình lời giải đáp rõ ràng về thắc mắc: Tạm trú và nơi tạm trú là gì, làm tạm trú cần giấy tờ gì hay tạm trú có thời hạn bao lâu. Đừng quên tiếp tục theo dõi những bài viết chia sẻ thông tin hữu ích được cập nhật liên tục tại LandInfo. Bên cạnh đó, bạn có thể thực hiện đăng tin để rao bán nhà đất, bất động sản nếu có nhu cầu nhé.
{ "@context": "https://schema.org", "@type": "FAQPage", "mainEntity": [{ "@type": "Question", "name": "Tạm trú là gì?", "acceptedAnswer": { "@type": "Answer", "text": "Ta có thể hiểu tạm trú là gì thông qua quy định của Luật Cư trú 2020, Điều 2, Khoản 9 như sau:
“Nơi tạm trú chính là nơi sinh sống của công dân trong một khoảng thời gian nhất định, được đăng ký với chính quyền địa phương và không trùng với địa chỉ thường trú”.
" } },{ "@type": "Question", "name": "Hồ sơ làm tạm trú cần giấy tờ gì?", "acceptedAnswer": { "@type": "Answer", "text": "Các loại giấy tờ, hồ sơ đăng ký tạm trú tạm vắng cần chuẩn bị bao gồm: